BỘ THÔNG TƯ 150 PCCC TẠI HÀ NỘI
- Nhà sản xuất: Vietnam
- Dòng sản phẩm: BỘ THÔNG TƯ 150 PCCC TẠI HÀ NỘI
- Số lượng sản phẩm trong kho: 1000
- 0 VNĐ
CÔNG TY ĐẠI PHÁT CHUYÊN CUNG CẤP CÁC THIẾT BỊ THEO THÔNG TƯ 150 CỦA BCA
CÁC THIÊT BỊ TẠI CÔNG TY ĐỀU ĐÃ QUA KIỂM DỊNH VÀ DÁN TEM CỦA BCA TẠI HÀ NỘI
NGOÀI CUNG CẤP THIẾT BỊ CHCN CÔNG TY CÒN CHUYÊN NẠP SẠC BÌNH CHỮA CHÁY GIÁ TỐT NHẤT
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU HAY TƯ VẤN VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE 0965 869 114 MS LANH
DANH MỤC QUY ĐỊNH THEO THÔNG TƯ 150 CUA BCA
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
5 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
6 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
7 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Túi |
Hỏng thay thế |
9 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
|
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
||||
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
9 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
02 |
Túi |
Hỏng thay thế |
14 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
- |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
15 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) |
- |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) |
03 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
9 |
Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) |
03 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
14 |
Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) |
02 |
Cuộn |
Hỏng thay thế |
15 |
Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
16 |
Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Hộp |
Hỏng thay thế |
17 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
18 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
Điều 4. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng
1. Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 đội dân phòng được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tùy theo tính chất, đặc điểm về địa lý, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý và khả năng bảo đảm ngân sách của địa phương, lực lượng dân phòng có thể được trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
3. Căn cứ vào danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm trang bị cho lực lượng dân phòng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và yêu cầu thực tiễn công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên từng địa bàn cấp xã thuộc phạm vi quản lý, cơ quan Công an có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng bảo đảm theo quy định và xem xét, quyết định trang bị thêm các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác.